Cây mộc thông hay còn gọi là thông thảo là loại dược liệu quý được sử dụng nhiều trong các bài thuốc Đông y. Loại dược liệu này có tác dụng làm thuốc lợi tiểu, điều trị tiểu tiện đau buốt, tiểu tiện ra huyết, phù thũng, đái dắt, đái ít nước tiểu, són tiểu gây đau, khớp tê đau, bế kinh nguyệt (vô kinh) và ít sữa.
1. Cây mộc thông là cây gì? Cây mộc thông còn được gọi là thông thảo, hoạt huyết đằng, biển đằng, dây khố rách, đinh phụ, phụ chi, vạn niên. Dược liệu này có tên khoa học là Akebia trifoliata, thuộc họ Mộc hương.
1.1. Đặc điểm thực vật Cây mộc thông là cây thân leo, có chiều dài khoảng 7 - 10m. Thân cây khá nhỏ, lá mọc đối xứng, gân lá có dạng lông chim và có cuống. Phiến lá rộng khoảng 3 đến 6cm và dài từ 6 đến 9cm. Hoa tương đối nhỏ, mọc ở vị trí những kẽ lá, hoa đực và hoa cái mọc ở khác gốc. Quả thịt, dài 17mm và rộng 12mm, quả có chứa 1 hạt nhỏ.
1.2. Bộ phận dùng làm dược liệu Thân cây được dùng để làm thuốc. Tuy nhiên, không phải bất kỳ thân cây nào cũng có thể làm dược liệu. Thông thường, người ta sẽ chọn những thân xốp, bên ngoài vàng nhạt và bên trong vàng đậm hơn. Không dùng thân cây đen, nhỏ hay những đoạn thân cây đã bị mối mọt.
1.4. Thu hái - sơ chế dược liệu Cây mộc thông được thu hái vào khoảng tháng 7 - 8 hằng năm.Cách sơ chế: sau khi hái về đem bỏ các cành già, lá héo, sau đó cắt thành từng khúc dài khoảng 40cm. Sau đó, làm sạch vỏ bằng cách cạo bỏ lớp vỏ bên ngoài và đem phơi khô hoàn toàn. Sau đó, có thể bào chế cây mộc thông theo những cách sau đây:
Cạo vỏ, thái thành từng lát mỏng và đem phơi khô. Có thể tán thành bột mịn và làm thành dạng viên hoàn. Đem dược liệu thân cây mộc thông ngâm vào nước. Sau đó thái thành từng lát và phơi trong bóng râm. Tuyệt đối không phơi dược liệu dưới ánh nắng mặt trời vì có thể làm mất tác dụng dược lý.
1.5. Cách bảo quản Thân cây mộc thông thuộc loại thân xốp là điều kiện để nấm mốc phát triển. Sau khi phơi khô dược liệu nên bảo quản ở nơi khô ráo và kín. Đồng thời, nên sử dụng dược liệu trong thời gian ngắn nhất. Mộc thông khi không bảo quản kỹ càng hay để lâu có thể ra sắc đen và mất tác dụng dược lý trong điều trị bệnh.
1.6. Tính vị Dược liệu mộc thông có vị cay, ngọt, tính bình và không độc. Tuy nhiên theo tài liệu Dược tính luận thì mộc thông là vị thuốc có tính hơi hàn.
1.7. Quy kinh Quy vào kinh Phế, Tâm, Bàng quang và Tiểu trường.
2. Cây mộc thông có tác dụng gì? 2.1. Tác dụng dược liệu theo Đông y Công dụng: Thông lợi cửu khiếu, thoái nhiệt, chỉ hãn, chủ khứ ác trùng, lợi tiểu tiện, an tâm,chỉ khát, trừ phiền, minh mục, hoạt huyết, thông mạch. Chủ trị: Thủy thũng, thống kinh, phụ nữ bế kinh, rối loạn kinh nguyệt, phiền nhiệt, điều trị nghẹt mũi, mụn nhọt, đau nhức do chứng phong thấp, miệng lưỡi lở loét, cổ họng sưng đau và tắc sữa,... 2.2. Tác dụng dược liệu theo nghiên cứu Y Học Hiện Đại Nghiên cứu thực hiện trên thỏ cho thấy, dược liệu từ cây mộc thông có tác dụng lợi tiểu rõ rệt. Nước sắc dược liệu cây mộc thông có tác dụng tăng sức co bóp của cơ tim nhưng khi dùng liều cao lại có gây ra tác dụng ngược lại là ức chế nhịp tim. Tác dụng ức chế tử cung trong khi đang mang thai lẫn không mang thai. 2.3. Cách dùng - liều lượng Dược liệu thân cây mộc thông được dùng chủ yếu ở dạng sắc uống. Liều dùng thông thường là 4 - 12g/ ngày.
3. Các bài thuốc từ cây mộc thông 3.1. Bài thuốc điều trị tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đỏ, nổi mụn ở miệng Chuẩn bị: Mộc thông, sinh thảo tiêm, đạm trúc diệp và sinh địa, các vị bằng lượng nhau. Thực hiện: Đem những dược liệu ở trên sắc thuốc uống dùng hằng ngày. 3.2. Bài thuốc trị tai sưng điếc và sưng vùng kín Chuẩn bị: Mộc thông, đương quy, hoàng cầm, trạch tả, xa tiền tử, sài hồ, cam thảo, long đởm thảo, chi tử, sinh địa, mỗi vị bằng lượng nhau. Thực hiện: Đem những dược liệu ở trên sắc thuốc uống dùng hằng ngày. 3.3. Bài thuốc trị thiếu sữa Chuẩn bị: Mộc thông, vương bất lưu hành và xuyên sơn giáp, với lượng mỗi vị bằng nhau. Thực hiện: Đem những dược liệu ở trên sắc thuốc uống dùng hằng ngày. 3.4. Bài thuốc trị nóng trong người gây ra chứng lở loét miệng và khó đi tiểu Chuẩn bị: Mộc thông 10g, ngọn cành cam thảo 4g, sinh địa 20g, hoàng cầm 12g. Thực hiện: Nghiền các dược liệu đã chuẩn bị thành dạng bột mịn và sắc thuốc uống đều đặn hàng ngày. 3.5. Bài thuốc trị chứng tắc sữa ở phụ nữ sau sinh Chuẩn bị: Mộc thông 12g và móng giò lợn 2 cái. Thực hiện: Ninh móng giò và mộc thông đến khi nhừ, nêm nếm thêm gia vị và dùng ăn cả nước lẫn cái.
Lưu ý: Tác dụng của sản phẩm có thể thay đổi tùy thuộc thể trạng của mỗi người
Mô tả
Cây mộc thông hay còn gọi là thông thảo là loại dược liệu quý được sử dụng nhiều trong các bài thuốc Đông y. Loại dược liệu này có tác dụng làm thuốc lợi tiểu, điều trị tiểu tiện đau buốt, tiểu tiện ra huyết, phù thũng, đái dắt, đái ít nước tiểu, són tiểu gây đau, khớp tê đau, bế kinh nguyệt (vô kinh) và ít sữa.
1. Cây mộc thông là cây gì?
Cây mộc thông còn được gọi là thông thảo, hoạt huyết đằng, biển đằng, dây khố rách, đinh phụ, phụ chi, vạn niên. Dược liệu này có tên khoa học là Akebia trifoliata, thuộc họ Mộc hương.
1.1. Đặc điểm thực vật
Cây mộc thông là cây thân leo, có chiều dài khoảng 7 - 10m.
Thân cây khá nhỏ, lá mọc đối xứng, gân lá có dạng lông chim và có cuống.
Phiến lá rộng khoảng 3 đến 6cm và dài từ 6 đến 9cm.
Hoa tương đối nhỏ, mọc ở vị trí những kẽ lá, hoa đực và hoa cái mọc ở khác gốc.
Quả thịt, dài 17mm và rộng 12mm, quả có chứa 1 hạt nhỏ.
1.2. Bộ phận dùng làm dược liệu
Thân cây được dùng để làm thuốc. Tuy nhiên, không phải bất kỳ thân cây nào cũng có thể làm dược liệu. Thông thường, người ta sẽ chọn những thân xốp, bên ngoài vàng nhạt và bên trong vàng đậm hơn. Không dùng thân cây đen, nhỏ hay những đoạn thân cây đã bị mối mọt.
1.4. Thu hái - sơ chế dược liệu
Cây mộc thông được thu hái vào khoảng tháng 7 - 8 hằng năm.Cách sơ chế: sau khi hái về đem bỏ các cành già, lá héo, sau đó cắt thành từng khúc dài khoảng 40cm. Sau đó, làm sạch vỏ bằng cách cạo bỏ lớp vỏ bên ngoài và đem phơi khô hoàn toàn. Sau đó, có thể bào chế cây mộc thông theo những cách sau đây:
Cạo vỏ, thái thành từng lát mỏng và đem phơi khô. Có thể tán thành bột mịn và làm thành dạng viên hoàn.
Đem dược liệu thân cây mộc thông ngâm vào nước. Sau đó thái thành từng lát và phơi trong bóng râm. Tuyệt đối không phơi dược liệu dưới ánh nắng mặt trời vì có thể làm mất tác dụng dược lý.
1.5. Cách bảo quản
Thân cây mộc thông thuộc loại thân xốp là điều kiện để nấm mốc phát triển. Sau khi phơi khô dược liệu nên bảo quản ở nơi khô ráo và kín. Đồng thời, nên sử dụng dược liệu trong thời gian ngắn nhất. Mộc thông khi không bảo quản kỹ càng hay để lâu có thể ra sắc đen và mất tác dụng dược lý trong điều trị bệnh.
1.6. Tính vị
Dược liệu mộc thông có vị cay, ngọt, tính bình và không độc. Tuy nhiên theo tài liệu Dược tính luận thì mộc thông là vị thuốc có tính hơi hàn.
1.7. Quy kinh
Quy vào kinh Phế, Tâm, Bàng quang và Tiểu trường.
2. Cây mộc thông có tác dụng gì?
2.1. Tác dụng dược liệu theo Đông y
Công dụng: Thông lợi cửu khiếu, thoái nhiệt, chỉ hãn, chủ khứ ác trùng, lợi tiểu tiện, an tâm,chỉ khát, trừ phiền, minh mục, hoạt huyết, thông mạch.
Chủ trị: Thủy thũng, thống kinh, phụ nữ bế kinh, rối loạn kinh nguyệt, phiền nhiệt, điều trị nghẹt mũi, mụn nhọt, đau nhức do chứng phong thấp, miệng lưỡi lở loét, cổ họng sưng đau và tắc sữa,...
2.2. Tác dụng dược liệu theo nghiên cứu Y Học Hiện Đại
Nghiên cứu thực hiện trên thỏ cho thấy, dược liệu từ cây mộc thông có tác dụng lợi tiểu rõ rệt.
Nước sắc dược liệu cây mộc thông có tác dụng tăng sức co bóp của cơ tim nhưng khi dùng liều cao lại có gây ra tác dụng ngược lại là ức chế nhịp tim.
Tác dụng ức chế tử cung trong khi đang mang thai lẫn không mang thai.
2.3. Cách dùng - liều lượng
Dược liệu thân cây mộc thông được dùng chủ yếu ở dạng sắc uống. Liều dùng thông thường là 4 - 12g/ ngày.
3. Các bài thuốc từ cây mộc thông
3.1. Bài thuốc điều trị tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đỏ, nổi mụn ở miệng
Chuẩn bị: Mộc thông, sinh thảo tiêm, đạm trúc diệp và sinh địa, các vị bằng lượng nhau.
Thực hiện: Đem những dược liệu ở trên sắc thuốc uống dùng hằng ngày.
3.2. Bài thuốc trị tai sưng điếc và sưng vùng kín
Chuẩn bị: Mộc thông, đương quy, hoàng cầm, trạch tả, xa tiền tử, sài hồ, cam thảo, long đởm thảo, chi tử, sinh địa, mỗi vị bằng lượng nhau.
Thực hiện: Đem những dược liệu ở trên sắc thuốc uống dùng hằng ngày.
3.3. Bài thuốc trị thiếu sữa
Chuẩn bị: Mộc thông, vương bất lưu hành và xuyên sơn giáp, với lượng mỗi vị bằng nhau.
Thực hiện: Đem những dược liệu ở trên sắc thuốc uống dùng hằng ngày.
3.4. Bài thuốc trị nóng trong người gây ra chứng lở loét miệng và khó đi tiểu
Chuẩn bị: Mộc thông 10g, ngọn cành cam thảo 4g, sinh địa 20g, hoàng cầm 12g.
Thực hiện: Nghiền các dược liệu đã chuẩn bị thành dạng bột mịn và sắc thuốc uống đều đặn hàng ngày.
3.5. Bài thuốc trị chứng tắc sữa ở phụ nữ sau sinh
Chuẩn bị: Mộc thông 12g và móng giò lợn 2 cái.
Thực hiện: Ninh móng giò và mộc thông đến khi nhừ, nêm nếm thêm gia vị và dùng ăn cả nước lẫn cái.
Lưu ý: Tác dụng của sản phẩm có thể thay đổi tùy thuộc thể trạng của mỗi người